Những điểm mới về chính sách ưu đãi, hỗ trợ bảo vệ môi trường theo Luật bảo vệ môi trường 2020.
Luật bảo vệ môi
trường 2020 quy định:
Điều 141. Ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi
trường
1. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ
môi trường được quy định như sau:
a) Nhà nước thực hiện ưu đãi, hỗ trợ về
đất đai, vốn; miễn, giảm thuế, phí đối với hoạt động bảo vệ môi trường; trợ
giá, trợ cước vận chuyển đối với sản phẩm thân thiện môi trường và các ưu đãi,
hỗ trợ khác đối với hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hoạt
động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ tương ứng
đối với các hoạt động đó;
c) Trường hợp hoạt động bảo vệ môi trường
cùng được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp
luật có liên quan thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo văn bản có quy định mức ưu
đãi, hỗ trợ cao hơn;
d) Mức độ và phạm vi ưu đãi, hỗ trợ hoạt
động bảo vệ môi trường được điều chỉnh bảo đảm phù hợp với chính sách về bảo vệ
môi trường từng thời kỳ.
2. Các hoạt động đầu tư kinh doanh về bảo
vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ bao gồm:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề thu
gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
b) Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công
nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường gồm
công nghệ xử lý chất thải kết hợp thu hồi năng lượng; công nghệ tiết kiệm năng
lượng; dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; dịch vụ quan trắc môi trường
xung quanh; dịch vụ vận tải công cộng sử dụng năng lượng điện, nhiên liệu tái tạo;
sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất, cung cấp thiết bị quan
trắc môi trường, thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt tại chỗ, sản phẩm, dịch vụ
thân thiện môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.
3. Các hoạt động bảo vệ môi trường không
phải là hoạt động đầu tư kinh doanh được hưởng ưu đãi, hỗ trợ bao gồm:
a) Hoạt động đổi mới công nghệ, cải tạo,
nâng cấp công trình xử lý chất thải theo lộ trình do pháp luật về bảo vệ môi
trường quy định;
b) Hoạt động di dời hộ gia đình ra khỏi
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc di dời cơ sở
đang hoạt động để đáp ứng khoảng cách an toàn về môi trường;
c) Hoạt động đầu tư phát triển vốn tự
nhiên, bảo vệ di sản thiên nhiên.
4. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, chuyển giao công nghệ về bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ
theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nghị định
08/2020 ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo
vệ môi trường quy định:
Điều 133. Ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư
1. Ưu đãi từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam, quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh:
a) Chủ đầu tư dự án thực hiện hoạt động
quy định tại điểm a khoản 1 Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định này nếu áp
dụng công nghệ xử lý chất thải có tỷ lệ chất thải phải chôn lấp sau xử lý dưới
30% tính trên tổng lượng chất thải rắn thu gom thì được vay vốn với lãi suất ưu
đãi tối đa không quá 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của nhà nước do cơ quan
có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho vay, tổng mức vay vốn không quá 80% tổng
mức đầu tư xây dựng công trình; được ưu tiên hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn chênh lệch
thu chi hàng năm;
b) Chủ đầu tư dự án thực hiện các hoạt động
quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật Bảo vệ môi trường và Phụ lục XXX ban hành kèm
theo Nghị định này mà không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này được
vay vốn với lãi suất ưu đãi tối đa không quá 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của
nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho vay, tổng mức vay vốn
không quá 70% tổng mức đầu tư xây dựng công trình; được ưu tiên hỗ trợ sau đầu
tư từ nguồn chênh lệch thu chi hàng năm.
2. Ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt
Nam: được thực hiện theo quy định của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc cho vay vốn, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này; tài
trợ, đồng tài trợ và hỗ trợ khác cho các hoạt động bảo vệ môi trường từ Quỹ bảo
vệ môi trường Việt Nam. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn việc cho vay vốn, hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này; tài trợ, đồng tài trợ và
hỗ trợ khác cho các hoạt động bảo vệ môi trường của tỉnh từ quỹ bảo vệ môi trường
cấp tỉnh.
4. Việc cấp bảo lãnh tín dụng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại các tổ chức cho vay theo quy định của pháp
luật về bảo lãnh tín dụng.
5. Ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất trực
tiếp cho chủ đầu tư sau khi tất toán các khoản tín dụng trung, dài hạn để thực
hiện các hoạt động bảo vệ môi trường theo Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định
này và dự án được cấp tín dụng xanh tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài Việt Nam. Chủ đầu tư cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh dự án và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hiệu quả, chính xác về đối tượng được hưởng
hỗ trợ lãi suất